Dòng biến tần Mitsubishi hiện nay được sử dụng rất nhiều tại Việt Nam với nhiều ưu điểm vượt trội Biến tần Mitsubishi được rất nhiều khách hàng tin dụng lựa chọn.
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi A800
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi F800
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi A800 Plus
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi E700
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi D700
Các dòng biến tần hãng Mitsubishi rất đa dạng, công suất thấp nhất là 0.1kW và cao nhất lên đến 630kW, để thuận tiện cho người sử dụng, biến tần Mitsubishi có chức năng cài đặt khá giống nhau nên hướng dẫn cài đặt đều tương tự nhau, một vài thông số khác nhau với từng dòng cu thể. tuy nhiên bạn nắm được cài đặt chung hầu hết bạn sẽ áp dụng được với tất cả dòng dòng của Mitsubishi.
Các Thông Số Cơ Bản Biến Tần Mitsubishi
4 thông số cơ bản dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng cài đặt biến tần Mitsubishi > hướng dẫn cài đặt biến tần Mitsubishi chi tiết bên dưới
Chọn lựa cách thức thay đổi tần số
Mỗi hãng sẽ có tên gọi khác nhau như Main frequency source selection, Frequency setting Method, Frequency Command. Bao gồm các lựa chọn sau:
+ Keypad: Thay đổi tần số bằng nút lên và xuống trên bàn phím.
+ PID output frequency: Thay đổi tần số bằng tín hiệu hồi tiếp PID.
+ Potentiometer on keypad: Thay đổi tần số bằng núm vặn.
+ External AVI analog signal Input: Thay đổi tần số bằng tín hiệu biến trở hoặc 0-10VDC.
+ Communication setting frequency: Thay đổi tần số bằng RS485.
+ External ACI analog signal input: Thay đổi tần số bằng bằng tín hiệu 4-20mA.
Cài thông số chọn cách RUN/STOP
Trên bàn phím hay thông qua chân điều khiển bên ngoài (24V + S1)
Tìm thông số trong tài liệu hướng dẫn có cụm từ (Main run source selection), (Operation Method) hoặc (Drive Mode – Run/Stop Method) tùy mỗi loại biến tần có cách ghi khác nhau.
Lựa chọn như sau:
+ Keypad: Run/Stop trên bàn phím.
+ Communication: Run/Stop qua cổng RS485.
+ External Run/Stop control: Run/Stop bên ngoài.
Thời gian tăng tốc (Acceleration time 1) và thời gian giảm tốc (Deceleration time 1)
Thời gian tăng tốc là thời gian khi nhấn RUN thì motor sẽ chạy từ 0Hz ~ 50HZ mặc định là 10 giây, tùy ứng dụng sẽ có thời gian khác nhau. Thời gian giảm tốc là thời gian khi nhấn STOP đến khi động cơ ngừng hẳn.
Trong biến tần có thông số cài đặt bỏ qua chế độ Deceleration, đó là Fee Run, là lúc nhấn STOP sẽ cho motor ngừng tự do.
Cài giới hạn tần số
Frequency upper limit hoặc Maximum Frequency là thông số cho phép động cơ chạy nhanh nhất với đơn vị Hz. Giả sử khi cài là 40Hz thì động cơ chạy tối đa là 40Hz, n=60×40/2 = 1200 Vòng/Phút, có thể cài bao nhiêu cũng được trong phạm vi thông dụng là (1-60Hz) đối với động cơ thường.
Các thông số cơ bản cần quan tâm biến tần Mitsubishi
THAM SỐ | TÊN | ĐƠN VỊ | GIÁ TRỊ BAN ĐẦU | PHẠM VI | ỨNG DỤNG |
---|---|---|---|---|---|
Pr.0 | Bù momen | 0.1 % | 6%/4%/ 3%/2% | 0-30% | – Tăng momen khởi động – Khi động cơ có tải nhưng không chạy |
Pr.1 | Tần số lớn nhất | 0.01Hz | 120 Hz | 0- 120 Hz | Đặt tần số đầu ra lớn nhất |
Pr.2 | Tần số nhỏ nhất | 0.01 Hz | 0 Hz | 0- 120 Hz | Đặt tần số đầu ra nhỏ nhất |
Pr.3 | Tần số cơ bản | 0.01Hz | 60 Hz | 0-400Hz | Cài đặt nếu động cơ có tần số cơ bản là 50 Hz |
Pr.4 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ cao) | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400Hz | Thiết lập khi muốn thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.5 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ trung bình) | 0.01 Hz | 30 Hz | 0-400Hz | Thiết lập khi muốn thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.6 | Nhiều cấp tốc độ (tốc độ thấp) | 0.01 Hz | 10 Hz | 0-400Hz | Thiết lập khi muốn thay đổi tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc RH, RM, RL |
Pr.7 | Thời gian tăng tốc | 0.1s | 5s/ 10s/15s | 0- 3600s | Đặt thời gian tăng tốc |
Pr.8 | Thời gian giảm tốc | 0.1s | 5s/ 10s/15s | 0- 3600s | Đặt thời gian giảm tốc |
Pr.9 | Rơ le nhiệt | 0.01 A | Đánh giá dòng điện | 0-500A | Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ |
Pr.79 | Lựa chọn chế độ hoạt động | 1 | 0 | 0 | Chế độ chuyển đổi giữa PU và EXT |
1 | Cố định ở chế độ PU | ||||
2 | Cố định ở chế độ EXT | ||||
3 | Chế độ kết hợp PU/EXT loại 1 (Khởi động từ bên ngoài. Đặt tần số từ bảng điều khiển trên biến tần) | ||||
Pr.125 | Thiết lập giá trị tần số tối đa của chiết áp | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà chiết áp có thể thay đổi được |
Pr.126 | Thiết lập giá trị tối đa của đầu vào dòng điện | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà đầu vào dòng điện có thể thay đổi |
Pr.160 | Lựa chọn hiển thị cho nhóm người dùng | 1 | 0 | 0 | Hiển thị tất cả parameter |
1 | Chỉ hiển thị những parameter đã đăng ký vào nhóm người dùng | ||||
9999 | Chỉ hiển thị parameter của chế độ đơn giản | ||||
AllClr | Xóa tất cả parameter | 1 | 0 | 1, 0 | Chọn 1 để trả về tất cả các parameter ngoại trừ việc hiệu chỉnh về các giá trị ban đầu |
PrClr | Xóa parameter | 1 | 0 | 1, 0 | Chọn 1 để trả tất cả parameter về giá trị ban đầu |
Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi
1. Reset về tham số mặc định của nhà sản xuất
Để có thể thay đổi tham số hoặc cho phép hiện tham số cài đặt, trước hết cần thay đổi các tham số sau đây:
Pr 77 = 0 (đối với E700, S700…)
Pr 160 = 0 (đối với A700, F700)
Đổi phương pháp điều khiển trên mặt PU:
Pr 79 = 1
Reset biến tần:
AllClr = 1
PrClr = 1
2. Cài đặt tần số từ panel điều khiển
Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 3”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
Bước 3: Cài đặt tần số Quay núm điều chỉnh để chọn giá trị tần số đặt mong muốn.Thông số tần số sẽ nhấp nháy trong 5s. Trong thời gian đấy, nhấn SET để đặt giá trị tần số.Nếu không ấn SET thì sau 5s nhấp nháy chỉ thị giá trị tần số sẽ quay trở lại 0 Hz. Trung tâm đào tạo nghiên
Bước 4: Gạt công tắc STF (quay thuận) hoặc STR (quay ngược) lên ON để khởi động
Bước 5: Gạt công tắc xuống OFF để dừng.
3. Cài đặt tần số bằng chiết áp
Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 4”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
Bước 3: Nhấn RUN để bắt đầu chạy
Bước 4: Xoay chiết áp từ từ để thay đổi tốc độ (thay đổi tần số). Khi xoay kịch chiết áp ứng với tần số lớn nhất là 60 Hz (Có thể thay đổi tần số này thông qua parameter Pr.125)
Bước 5: Nhấn STOP để dừng
4. Cài đặt tần số bằng công tắc
Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần Trung tâm đào tạo nghiên cứu và ứng dụng PLC trong
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 4”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
Bước 3: Chọn tần số cài đặt bằng cách sử dụng 3 công tắc RH, RM, RL. Ví dụ bật công tắc RL để chạy với tốc độ thấp
Bước 4: Nhấn RUN để bắt đầu chạy
Bước 5: Nhấn STOP để dừng
Bước 6: Tắt công tắc RL để bỏ chế độ hoạt động tốc độ thấp